Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2023

Thuốc Spexib 150mg

  Thuốc Spexib 150mg  là thuốc có chứa thành phần chính là   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có sự di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK). Thông tin cơ bản về thuốc Spexib 150mg Thành phần chính:   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ Công dụng:  Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có tế bào di căn. Công ty Sản Xuất:   Novatis – Thụy Sĩ. Số đăng ký:   VN2-651-17  Đóng gói:   Hộp 5 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  viên nang Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị ung thư Dược lực học và dược động học  trong thuốc Spexib 150mg Dược lực học ALK thuộc họ protein gọi là tyrosine kinase (RTKs), liên quan đến sự phát triển của tế bào và các mạch máu mới cung cấp cho chúng. Viên nang Ceritinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của ALK nên có tác dụng làm giảm sự phát triển và lây lan của ung thư. Công dụng – Chỉ định của thuốc Spexib 150mg Thuốc Spexib 150mg có chỉ định như thế nào? Chỉ định : Điều trị bệnh ung thư phổi không có tế

Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin

Thuốc Sabril 500mg  Vigabatrin là thuốc chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Thuốc Sabril có chứa thành phần chính Vigabatrin là một chất chống động kinh. Thông tin cơ bản về thuốc Sabril 500mg Thành phần chính: Vigabatrin 500mg Công dụng: Kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Nhà sản xuất: Sannofi aventis Số đăng ký: Đóng gói: Hộp 100 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Thuốc hướng thần Thành phần  Mỗi viên nén của thuốc Sabril có chứa 500mg Vigabatrin và một số với tá dược như: Povidone K30 (E1201), Celulose vi tinh thể (E460), Chất Magiê Stearate, Natri tinh bột gly

Thuốc Lenvima 4mg Lenvatinib

  Thuốc Lenvima 4mg   với hoạt chất lenvatinib được bộ y tế Việt Nam cấp phép phê chuẩn trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC, trong các trường hợp không thể phẩu thuật cắt bỏ hoặc các phương pháp khác. Trong các trường hợp điều trị bằng thuốc đích Sorafenib thất bại cũng được các bác sĩ chỉ định điều trị thay thế bằng thuốc Lenvima (lenvatinib). Thành phần của thuốc Lenvima 4mg Mỗi viên nang của thuốc Lenvima có chứa 4mg Lenvatinib (dưới dạng mesilate) và một số với tá dược: Canxi cacbonat, Mannitol, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Talc. Vỏ viên nang là hỗn hợp của: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Oxit sắt màu vàng (E172), Oxit sắt đỏ (E172). Chỉ định của thuốc Lenvima 4mg Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) Thuốc Lenvima 4mg dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ, những người không được điều trị toàn thân trước đó Ung thư biểu mô tuyến giáp phân biệt (DTC) Thu

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

Thuốc Lenvat 4mg  là sản phẩm của  hãng   Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Thuốc Lenvat 4mg là thuốc với công dụng gì? Ung thư biểu mô tuyến giáp phân biệt (viết tắt là DTC) Ung thư biểu mô tế bào gan (viết tắt là HCC) Ung thư biểu mô nội mạc tử cung (viết tắt là EC) Thông tin cơ bản về thuốc Lenvat 4mg bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Lenvat 4mg ►  Thành phần:  Lenvatinib 4mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Viên ►  Quy cách đóng gói:  lọ 30 viên ►  Nhà sản xuất:  hãng Natco Ấn Độ. ►  Nước sản xuất:  Ấn Độ

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách kích thích bài tiết insulin, giảm bài tiết glucagon khi nồng độ glucose máu tăng cao. Cơ chế hạ đường huyết của thuốc cũng có liên quan đến sự chậm trễ việc làm rỗng dạ dày trong giai đoạn đầu sau khi ăn. Ngoài tác dụng hạ đường huyết, thuốc ozempic 1 mg còn giúp làm giảm trọng lượng cơ thể, khối lượng chất béo trong