Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Megestrol Acetrat

Thuốc Megestrol acetate   là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Chỉ định của thuốc Megestrol Acetrat. Các trường hợp được chỉ định sử dụng Megestrol acetate: Điều trị tạm thời ung thư vú giai đoạn muộn hoặc ung thư nội mạc tử cung giai đoạn cuối (như ung thư tái phát, không thể phẫu thuật hoặc di căn). Sử dụng trong quá trình điều trị ung thư vú hoặc ung thư nội mạc tử cung kết hợp với phẫu thuật, xạ trị và các phương pháp điều trị khác để chữa khỏi hoàn toàn bệnh ung thư. Điều trị chứng chán ăn hoặc sụt cân không rõ nguyên nhân ở những người bị mắc hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS). Sử dụng trong quá trình điều trị cho phụ nữ bị ung thư vú bị chứng bốc hỏa và ở nam giới sau khi cắt bỏ tinh hoàn hoặc sau khi điều trị bằng thuốc kháng sinh ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt. Được sử dụng một mình hoặc kết hợp với estrogen trong việc kiểm soát sự rụng trứn

Thuốc Trivastal 50 mg

Thuốc Trivastal 50 mg  chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị Parkinson. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Thông tin cơ bản về thuốc Trivastal 50 mg Thành phần chính:  Piribedil 50mg Công dụng: điều trị Parkinson. Nhà sản xuất: Servier – Pháp Số đăng ký:VN-16822-13 Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường giải phóng chậm Nhóm thuốc: Thuốc điều trị Parkinson. Bệnh Pakinson là bệnh gì? Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa chậm tiến triển, được đặc trưng bởi run tĩnh trạng, tăng trương lực cơ, giảm vận động và vận động chậm, và sau cùng ổn định tư thế và/hoặc dáng đi. Chẩn đoán dựa vào lâm sàng. Điều trị nhằm mục đích khôi phục chức năng dopaminergic trong não bằng levodopa cộng với carbidopa và/hoặ

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Thông tin cơ bản về thuốc Keytruda 100mg/4mL Thành phần chính: Pembrolizumab 100mg/mL Công dụng: Điều trị các dòng tế bào ung thư, khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ Nhà sản xuất: MSD Ireland – Cộng hòa Ireland Số đăng ký: QLSP-H02-1073-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Dược lực học và dược động học  Một lọ thuốc Keytruda 4 ml dung dịch cô đặc chứa thành phần chính là 100 mg pembrolizumab. Hỗn hợp tá dược có trong thuốc bao gồm: L-histidine, L-histidine hydrochloride monohydrat, Sucrose, Polysorbate 80 và Nước tiêm vừa đủ thể tích.

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg   chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Chỉ định của thuốc Ozempic 1 mg là gì? Ozempic 1mg được chỉ định trong điều trị: Cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường týp 2 như là một sự bổ sung của chế độ ăn uống và tập thể dục. Hướng dẫn sử dụng của thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: Cách dùng: Tiêm vào bụng, đùi hay cánh tay trên bất cứ lúc nào trong ngày vào cùng một ngày mỗi tuần, có hay không có thức ăn.  Nếu thay đổi ngày dùng là cần thiết, cho phép thời gian ≥48 giờ giữa 2 liều.  Thay đổi các vị trí tiêm hàng tuần nếu tiêm trong cùng một vị trí của cơ thể.  Không trộn lẫn cùng với các sản phẩm khác (quản lý như tiêm riêng biệt).  Tránh tiêm liền kề trong cùng khu vực của cơ thể.  Không sử dụng nếu thấy chất hạt và màu sắc bên trong khác lạ.

Thuốc Phenobarbital 100mg

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thông tin chung về Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Dưới đây là một số thông tin chung về  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco : Tên biệt dược: Phenobarbital Tên hoạt chất: Phenobarbital – hàm lượng: 100mg Dạng bào chế: viên nén – Dạng đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén Mô tả viên nén: Viên nén tròn, có màu hồng, mặt viên có vạch ngang, một mặt có số “100” Phân loại thuốc: Thuốc ngủ, thuốc chống co giật Tình trạng pháp lý: Thuốc kê đơn Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam Chống chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Tuyệt đối không được sử dụng  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  cho những đối tượng dưới đây: Người đã từng dị ứng với thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco hoặc dị ứng với các chế phẩm thuốc chứa hoạt chất Phenobarbital

Thuốc Gardenal 100mg

Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam. Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Công dụng – Chỉ định của thuốc Gardenal 100mg Gardenal 100mg được dùng trong điều trị và kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt. Gardenal chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt trong những trường hợp ngoại lệ. Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng  

Thuốc Garnotal 100mg

Thuốc Garnotal 100mg  là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài. Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Thành phần của thuốc Garnotal   Mỗi viên nén của thuốc Garnotal  có chứa 10mg Phenobarbital và một số với tá dược vừa đủ 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế Vi

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể yếu tố tăng trưởng trong biểu bì (EGFR) bất thường và những người chưa được điều bệnh trị ung thư trước đó. Hướng dẫn sử dụng thuốc Geftinat 250 mg cho bệnh nhân ung thư phổi? Liều dùng: Liều khuyến cáo của Gefitinib (Geftinat; Iressa…) là 1 viên 250 mg, mỗi ngày một lần. Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống ngay liều đó khi bạn vừa nhớ ra. Nếu liều đã quên ít hơn 12 giờ trước liều tiếp theo, bệnh nhân không nên dùng liều đã quên. Bệnh nhân không nên dùng liều gấp đôi (2 liều cùng lúc) để bù cho liều đã quên. Trẻ nhỏ: Tính an toàn và hiệu quả của gefitinib (Geftinat; Iressa..) ở trẻ em và thanh thiếu niên ở độ tuổi dưới 18 tuổi chưa được thiết lập

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Chống chỉ định của thuốc Levatinib 4mg là Thuốc Lenvaxen 4mg  chống chỉ định với một số nhóm đối tượng sau: -Người dưới 18 tuổi. -Người được chẩn đoán mắc bệnh gan cấp tính. -Phụ nữ đang trong quá trình mang thai và cho con bú bằng sữa mẹ. -Người bị dị ứng với hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Cách dùng của thuốc Lenvaxen 4mg là: -Uống thuốc Lenvaxen 4mg theo đúng liều lượng mà bác sĩ chỉ định -Bạn dùng thuốc Lenvaxen 4mg với liều lượng quy định mỗi ngày một lần. Thuốc này có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Lưu ý,

Thuốc Lenvanix 4mg – Lenvatinib

Thuốc Lenvanix 4mg  là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh. Thông tin cơ bản về thuốc Lenvanix 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh Đóng gói: Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nang Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư Thành phần của thuốc Lenvanix 4mg Hoạt chất chính là Lenvatinib 4mg Lõi viên thuốc: Canxi cacbonat, Mannit, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylcellulose thay thế thấp Bao phim: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt màu vàng (E172), Ôxít sắt đỏ (E172) Dược lực học và dược động học của thuốc Lenvanix Dược lực học Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK), mà RTK là thụ thể ức chế chọn lọc các hoạt động kinase của các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) như VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Khi kết hợp 2 hoạt chất lenvatinib và everolimus làm tăng hiệu quả

Thuốc Vfend 200mg

 Thuốc Vfend 200mg   với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Thuốc Vfend 200mg là thuốc gì? Thành phần chính: Voriconazole hàm lượng 200mg Nhà sản xuất: Hãng Pfizer – Italia Công dụng: Qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, thuốc Vfend 200mg với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Quy cách: Hộp 30 viên Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nấm Thành phần của thuốc Vfend 200mg Mỗi viên nén  thuốc Vfend 200mg   có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole hàm lượng 200mg. Ngoài ra, còn có các thành phần tá dược được thêm vào mỗi viên để phụ trợ, giúp cho thuốc ổn định, tăng dược lực học và dược động học của thuốc.

Thuốc Tafsafe 25mg

Thuốc Tafsafe 25mg  là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thông tin cơ bản về thuốc Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25 mg Công dụng: Điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan (xơ gan còn bù). Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ Số đăng ký: VN3-250-19 Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên hoặc quy cách Tafsafe 25 mg hộp giấy chứa 3 vỉ *10 viên. Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhóm thuốc: Các bệnh về gan Thành phần của mỗi viên thuốc Tafsafe 25 mg Mỗi viên nang thuốc Tafsafe có chứa 25mg Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) và một số với tá dược: Đường lactose (dưới dạng monohydrate) Vỏ nang là hỗn hợp của: Gelatin, Indigo

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg  chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Công dụng – Chỉ định của thuốc Nexavar 200mg Thuốc được chỉ định trong các trường hợp ung thư sau: Ung thư biểu mô tế bào gan  (HCC) -một loại ung thư khá phổ biến. Thuốc được ưu tiên lựa chọn khi không thể phẫu thuật cắt bỏ khối u. Ung thư biểu mô tế bào thận Nexavar được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển, những người đã thất bại trước liệu pháp điều trị dựa trên interferon-alpha hoặc interleukin-2 hoặc được coi là không phù hợp với liệu pháp đó. Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa Nexavar được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp tiến triển, tiến triển tại chỗ hoặc di căn, biệt hóa

Thuốc Ufur capsule

Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Tương tác của thuốc Ufur capsule với các thuốc khác? Tương tác với một số loại thuốc khác Sorivudine và Brivudine. Thuốc ức chế CYP2A6. Folinat/thêm Flonic. Nitro-imidazole (Metronidazole, Misonidadol) Methotrexat. Oazapin. Cimetidin. Thuốc chống đông máu dẫn xuất chứa hoạt chất coumarin. Phenyltoin. Sản phẩm tương tự: Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml Keytruda Imbruvica

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Hướng dẫn sử dụng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Cách dùng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Bệnh nhân sử dụng  viên nén Phenobarbital 100mg  theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Có thể uống thuốc Phenobarbital 100mg trước khi ăn hoặc sau khi ăn. Nên uống thuốc Phenobarbital 100mg trong bữa ăn nếu thuốc gây cảm giác khó chịu cho dạ dày của bạn. Nếu điều trị thuốc Phenobarbital 100mg – Tipharco trong thời gian dài, nên giảm liều thuốc từ từ để tránh hội chứng cai thuốc. Khi chuyển sang điều trị thuốc chống co giật khác, phải giảm liều thuốc Phenobarbital 100mg dần dần trong 1 tuần, đồng thời bắt đầu dùng thuốc thay thế với liều lượng thấp. Liều dùng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Liều dùng viên nén Phenobarbital 100mg cho người lớn: + Điều trị co giật: 1 – 2 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần trong ngày + Điều trị rối loạn giấc ngủ (điều trị mất ngủ): uống 1 – 3 viên trước khi đi ngủ, không dùng thuốc quá 2 tuần. Liều dùng viên nén Phenobarbital 100mg cho trẻ em + Điều trị co giậ

Thuốc Garnotal 100mg

  Thành phần của thuốc Garnotal   Mỗi viên nén của thuốc Garnotal  có chứa 10mg Phenobarbital và một số với tá dược vừa đủ 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế Việt Nam cấp phép được chỉ định trong điều trị trong 3 nhóm bệnh sau: Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ. Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan. Garnotal 100 mg là thuốc kê đơn kiểm soát đặc biệt, bệnh nhân cần có đơn thuốc khi đến mua tại các Hiệu thuốc trên cả nước. Tương tác thuốc Thuốc Garnotal  có tương tác với Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng, Thuốc chống động kinh, loạn thần, Axit folic, Memantine, Methylphenidate, thuốc chống loạn nhịp tim, thuôc chống đông máu, 1 số thuốc chống nấm, thuốc kháng khuẩn,

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Tác dụng phụ của thuốc Geftinat 250mg là gì? Tác dụng phụ nghiêm trọng của  thuốc Geftinat 250mg : -Tiêu chảy nặng hoặc liên tục; -Đau hoặc khó chịu ở ngực đột ngột, ho mới hoặc nặng hơn kèm theo sốt, khó thở; -Mờ mắt, chảy nước mắt, đau hoặc đỏ mắt, mắt nhạy cảm hơn với ánh sáng; -Các vấn đề về bệnh gan – buồn nôn, đau dạ dày trên, ngứa, cả

Thuốc Dostinex 0.5mg

Thuốc Dostinex 0.5mg  có thành phần chính là Cabergoline  – một hoạt chất được  chiết xuất từ  thiên nhiên là  cây nấm cựa gà (ergot de seigle ) –  là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc  lên  thụ thể dopamine D2.  Thuốc Dostinex 0.5mg  được lựa chọn trong  chỉ định điều trị bệnh Parkinson.  Ngoài ra, C abergoline cũng được lựa chọn trong chỉ định dùng để điều trị  cho bệnh nhân có  chứng cao prolactin máu (hyperprolacteinemia). Thông tin cơ bản về thuốc Dostinex 0.5mg Thành phần chính: Cabergoline Hãng sản xuất: Bayer Công dụng: Thuốc Dostinex 0.5mg có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Điều trị bệnh Parkinson Tăng Prolactin trong máu. Ức chế tiết sữa, điều trị bệnh vô kinh, điều trị vô sinh do vô kinh. Thỉnh thoảng, thuốc được sử dụng như một chất phụ trợ thêm cho thuốc chống trầm cảm SSRI.