Bài đăng

Thuốc Cellcept 500mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Cellcept 500mg Thành phần chính: Mycophenolate mofetil Công dụng: CellCept được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể. Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Roche S.P.A – Ý Số đăng ký:Số đăng ký VN-11029-10 Đóng gói: Hộp 50 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Ức chế miễn dịch Công dụng – Chỉ định của thuốc Cellcept 500mg Thuốc Cellcept 500mg  chứa Mycophenolate mofetil có công dụng bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công và từ chối cơ quan mới được cấy ghép vào cơ thể, thường cần được sử dụng cùng các loại thuốc khác phối hợp với nhau. Hoạt chất Mycophenolate Mofetil thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Cơ chế hoạt động của loại thuốc này là làm yếu hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể (hệ thống miễn dịch) để giúp cơ thể chấp nhận cơ quan mới mà không đào thải nó. Thuốc Cellcept 500mg   thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau: CellCept hàm lượng 5

Thuốc Pruzena

  Tình trạng mất ngủ là gì? Mất ngủ là một chứng rối loạn giấc ngủ thường xuyên ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới.  Người bị mất ngủ sẽ cảm thấy khó đi vào giấc ngủ hoặc không ngủ được đặc biệt là vào ban đêm. Ở một số người, căng thẳng hoặc một vấn đề sức khỏe tâm thần là nguyên nhân dẫn đến chứng mất ngủ.  Một người có thể đang trải qua các vấn đề về tinh thần như: Phiền muộn Sự lo lắng Rối loạn lưỡng cực Tâm thần phân liệt Để tránh tình trạng mất ngủ, cần có một chế độ ăn và làm việc hợp lí, thường xuyên thư giãn giữ tinh thần thỏa mái nhất, các vấn đề về sức khỏe khác cần đến bác sĩ để được chẩn đoán và có liệu trình điều trị hợp lí nhất. Hướng dẫn sử dụng của thuốc Pruzena  Cách dùng: Cách dùng: nên uống trước giờ đi ngủ để giảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng. Liều dùng: Liều lượng khuyến cáo: Người lớn: uống 2 viên (tổng cộng là 20mg doxylamin và 20mg pyridoxin) vào giờ đi ngủ; trong trường hợp quá nặng hoặc trường hợp bị buồn nôn/ nôn mửa suốt ngày, có thể tăn

Actidem Derma gel

Hình ảnh
  Actidem Derma Gel giảm mụn  là dòng sản phẩm chăm sóc da chuẩn y khoa với công năng chính giúp giảm các loại mụn ẩn, mụn viêm,.. đồng thời trải qua các cuộc khảo sát hàng loạt của đội ngũ chuyên gia, dược sĩ kiểm chứng chất lượng phục hồi, ngăn ngừa thâm sau mụn an toàn lành tính thích hợp với mọi loại da. Cách sử dụng Actidem Derma  Thoa một lớp mỏng Actidem Derma Gel lên vùng có mụn sau khi rửa sạch và lau khô. Sử dụng 1-2 lần/ngày Nếu có kích ứng giảm xuống 1 lần/ngày hoặc dừng hẳn. Sử dụng cho đến khi đạt được hiệu quả đầy đủ. Tác dụng không mong muốn Vui lòng xem thông tin chi tiết ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng trong thuốc Thông tin về Actidem Derma gel giảm mụn bao gồm: Actidem-Derma-gel-giảm-mụn – BHA (Salicylic Acid): BHA, hay axit beta-hydroxy, là một loại chất tẩy tế bào chết hóa học thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. BHA phổ biến nhất được sử dụng trong chăm sóc da là axit salicylic. Axit salicylic có nguồn gốc từ vỏ cây liễu và tan trong dầu, giúp nó thâ

Thuốc Zolgensma

  Thuốc Zolgensma   được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó  cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người  (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Tác dụng phụ thường gặp Các tác dụng phụ phổ biến nhất ở bệnh nhân điều trị bằng Zolgensma trên các nghiên cứu lâm sàng được báo cáo là: Tăng men gan và nôn mửa. Tổn thương gan nặng cấp tính và tăng aminotransferases (men gan) có thể xảy ra. Bệnh nhân suy gan trước điều trị có thể nguy cơ cao. Bác sĩ cần kiểm tra chức năng gan và nên dùng corticosteroid toàn thân trước và sau điều trị. Nên theo dõi chức năng gan thường xuyên ít nhất sau 3 tháng điều trị. Liên hệ với bác sĩ của bệnh nhân ngay lập tức nếu da và / hoặc lòng trắng của mắt bệnh nhân có màu hơi vàng, hoặc nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều corticosteroid hoặc nôn mửa Những điều cần chú ý Nó

Thuốc Rizonib 250mg

  Dược lực học: Crizotinib là chất ức chế thụ thể tyrosine kinase. Cụ thể hơn là nó ức chế tế bào lympho anaplastic (ALK), thụ thể yếu tố tăng trưởng của tế bào gan (HGFR, c-MET) và Recepteur d’Origine Nantais (RON). Sự bất thường ở trong gen ALK gây nên bởi đột biến hoặc dịch mã có thể dẫn tới biểu hiện protein hợp nhất gây ung thư. Ở trên bệnh nhân mắc NSCLC, họ có gen EML4-ALK. Crizotinib ức chế ALK tyrosine kinase, cuối cùng dẫn tới giảm sự tăng sinh của các tế bào mang đột biến gen và khả năng sống sót của khối u. Công dụng của thuốc Rizonib 250mg   đến bệnh nhân như thế nào? Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC): Điều trị NSCLC di căn ở những bệnh nhân có khối u dương tính với anaplastic lympho kinase (  ALK  ) hoặc c-ros oncogene-1 (  ROS-1  ) được phát hiện bằng xét nghiệm chẩn đoán được FDA chấp thuận (được FDA chỉ định là thuốc mồ côi cho mục đích sử dụng này). Các hướng dẫn thường hỗ trợ việc sử dụng crizotinib để điều trị NSCLC giai đoạn IV khi các chất ức chế ALK khác

Thuốc Rilutek 50mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Rilutek 50mg Thành phần chính:  Riluzole 50mg Nhà sản xuất: Hãng Sanofi aventis – Pháp Đóng gói: 4 vỉ x 14 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Thuốc teo cơ Thành phần của thuốc Rilutek 50mg  điều trị ALS Hoạt chất chính: Riluzole 50mg Lõi viên: Bazơ canxi photphat, Cellulose vi tinh thể, Silica dạng keo, Chất Magiê Stearate, Croscarmelloza natri Lớp vỏ: HypromelloseMacrogol 6000Titanium dioxide (E171) Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Rilutek 50mg Tác dụng phụ phổ biến: suy nhược, buồn nôn và các xét nghiệm chức năng gan bất thường Một số tác dụng khác: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm miệng, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa, phản ứng phản vệ, phù mạch Liên hệ với bác sĩ ngay nếu gặp các triệu chứng trên. Quá liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Rilutek hàm lượng 50mg quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng

Thuốc Acriptega

  Dược động học Lamivudine Hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng từ 80-85%. Thể tích phân bố là 1,3 L/kg. Lamivudine được thải trừ chủ yếu ở dạng không thay đổi do bài tiết qua thận. Thời gian bán thải là từ 5 đến 7 giờ. Tenofovir disoproxil fumarate Thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển sang tenofovir. Sinh khả dụng ở bệnh nhân trạng thái đói là 25%. Việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate với một bữa ăn chất béo cao làm tăng sinh khả dụng đường uống. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của tenofovir xấp xỉ 800 ml/kg. Tenofovir được thải trừ chủ yếu bởi thận, cả bằng lọc và hệ thống vận chuyển ống thận với khoảng 70-80% liều được thải trừ dạng không thay đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối khoảng từ 12 đến 18 giờ. Dolutegravir Được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax trung bình sau 2-3 giờ. Thực phẩm làm tăng mức độ và làm chậm lại tốc độ hấp thu của dolutegravir. Do đó, thuốc được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn của bệnh nhân nhiễm HIV kháng với integrase. Sinh