Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2023

Actidem Derma gel

Hình ảnh
  Actidem Derma Gel giảm mụn  là dòng sản phẩm chăm sóc da chuẩn y khoa với công năng chính giúp giảm các loại mụn ẩn, mụn viêm,.. đồng thời trải qua các cuộc khảo sát hàng loạt của đội ngũ chuyên gia, dược sĩ kiểm chứng chất lượng phục hồi, ngăn ngừa thâm sau mụn an toàn lành tính thích hợp với mọi loại da. Cách sử dụng Actidem Derma  Thoa một lớp mỏng Actidem Derma Gel lên vùng có mụn sau khi rửa sạch và lau khô. Sử dụng 1-2 lần/ngày Nếu có kích ứng giảm xuống 1 lần/ngày hoặc dừng hẳn. Sử dụng cho đến khi đạt được hiệu quả đầy đủ. Tác dụng không mong muốn Vui lòng xem thông tin chi tiết ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng trong thuốc Thông tin về Actidem Derma gel giảm mụn bao gồm: Actidem-Derma-gel-giảm-mụn – BHA (Salicylic Acid): BHA, hay axit beta-hydroxy, là một loại chất tẩy tế bào chết hóa học thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. BHA phổ biến nhất được sử dụng trong chăm sóc da là axit salicylic. Axit salicylic có nguồn gốc từ vỏ cây liễu và tan trong dầu, giúp nó thâ

Thuốc Zolgensma

  Thuốc Zolgensma   được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó  cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người  (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Tác dụng phụ thường gặp Các tác dụng phụ phổ biến nhất ở bệnh nhân điều trị bằng Zolgensma trên các nghiên cứu lâm sàng được báo cáo là: Tăng men gan và nôn mửa. Tổn thương gan nặng cấp tính và tăng aminotransferases (men gan) có thể xảy ra. Bệnh nhân suy gan trước điều trị có thể nguy cơ cao. Bác sĩ cần kiểm tra chức năng gan và nên dùng corticosteroid toàn thân trước và sau điều trị. Nên theo dõi chức năng gan thường xuyên ít nhất sau 3 tháng điều trị. Liên hệ với bác sĩ của bệnh nhân ngay lập tức nếu da và / hoặc lòng trắng của mắt bệnh nhân có màu hơi vàng, hoặc nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều corticosteroid hoặc nôn mửa Những điều cần chú ý Nó

Thuốc Rizonib 250mg

  Dược lực học: Crizotinib là chất ức chế thụ thể tyrosine kinase. Cụ thể hơn là nó ức chế tế bào lympho anaplastic (ALK), thụ thể yếu tố tăng trưởng của tế bào gan (HGFR, c-MET) và Recepteur d’Origine Nantais (RON). Sự bất thường ở trong gen ALK gây nên bởi đột biến hoặc dịch mã có thể dẫn tới biểu hiện protein hợp nhất gây ung thư. Ở trên bệnh nhân mắc NSCLC, họ có gen EML4-ALK. Crizotinib ức chế ALK tyrosine kinase, cuối cùng dẫn tới giảm sự tăng sinh của các tế bào mang đột biến gen và khả năng sống sót của khối u. Công dụng của thuốc Rizonib 250mg   đến bệnh nhân như thế nào? Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC): Điều trị NSCLC di căn ở những bệnh nhân có khối u dương tính với anaplastic lympho kinase (  ALK  ) hoặc c-ros oncogene-1 (  ROS-1  ) được phát hiện bằng xét nghiệm chẩn đoán được FDA chấp thuận (được FDA chỉ định là thuốc mồ côi cho mục đích sử dụng này). Các hướng dẫn thường hỗ trợ việc sử dụng crizotinib để điều trị NSCLC giai đoạn IV khi các chất ức chế ALK khác

Thuốc Rilutek 50mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Rilutek 50mg Thành phần chính:  Riluzole 50mg Nhà sản xuất: Hãng Sanofi aventis – Pháp Đóng gói: 4 vỉ x 14 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Thuốc teo cơ Thành phần của thuốc Rilutek 50mg  điều trị ALS Hoạt chất chính: Riluzole 50mg Lõi viên: Bazơ canxi photphat, Cellulose vi tinh thể, Silica dạng keo, Chất Magiê Stearate, Croscarmelloza natri Lớp vỏ: HypromelloseMacrogol 6000Titanium dioxide (E171) Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Rilutek 50mg Tác dụng phụ phổ biến: suy nhược, buồn nôn và các xét nghiệm chức năng gan bất thường Một số tác dụng khác: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm miệng, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa, phản ứng phản vệ, phù mạch Liên hệ với bác sĩ ngay nếu gặp các triệu chứng trên. Quá liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Rilutek hàm lượng 50mg quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng

Thuốc Acriptega

  Dược động học Lamivudine Hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng từ 80-85%. Thể tích phân bố là 1,3 L/kg. Lamivudine được thải trừ chủ yếu ở dạng không thay đổi do bài tiết qua thận. Thời gian bán thải là từ 5 đến 7 giờ. Tenofovir disoproxil fumarate Thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển sang tenofovir. Sinh khả dụng ở bệnh nhân trạng thái đói là 25%. Việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate với một bữa ăn chất béo cao làm tăng sinh khả dụng đường uống. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của tenofovir xấp xỉ 800 ml/kg. Tenofovir được thải trừ chủ yếu bởi thận, cả bằng lọc và hệ thống vận chuyển ống thận với khoảng 70-80% liều được thải trừ dạng không thay đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối khoảng từ 12 đến 18 giờ. Dolutegravir Được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax trung bình sau 2-3 giờ. Thực phẩm làm tăng mức độ và làm chậm lại tốc độ hấp thu của dolutegravir. Do đó, thuốc được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn của bệnh nhân nhiễm HIV kháng với integrase. Sinh

Thuốc Ufur capsule

  Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: hộp 7 vỉ * 10 viên Nhóm thuốc: điều trị bệnh ung thư Công ty sản xuất thuốc Ufur capsule: TTY Biopharm Co., Ltd – ĐÀI LOAN (TQ) Công ty đăng ký thuốc Ufur capsule: Công ty TNHH Dược Nano Chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây: Điều trị ung thư dạ dày. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh ung thư đại trực tràng. Điều trị ung thư vú. Điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và  tế bào ở cổ. Điều trị bệnh nhân ung thư phổi tiến triển và di căn kết hợp với cisplatin.  thận trọng khi dùng thuốc Ufur capsule là: Khi dùng thuốc Ufur capsule bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây: Sử dụng thuốc Ufur capsule theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không có quá liều quy định. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em, chú ý đến các biểu hiện tá

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Dược động học Hấp thu: Truyền qua đường tĩnh mạch Phân bố: Sau khi bắt đầu truyền acid zoledronic, nồng độ huyết tương của hoạt chất tăng nhanh và đạt cực đại vào cuối giai đoạn truyền sau đó giảm xuống dưới 10%  đỉnh sau 4h và dưới 1% sau 24h  Thải trừ: Acid zoledronic không được chuyển hóa và bài tiết dưới dạng không đổi qua thận. Dược lực học Acid zoledronic thuộc nhóm bisphosphonates có chứa nitơ và hoạt động chủ yếu trên xương. Nó là một chất ức chế tái hấp thu xương. Mục tiêu phân tử chính của acid zoledronic trong chất tạo xương là enzym farnesyl pyrophosphate synthase. Thời gian tác dụng dài là do ái lực liên kết cao của nó với vị trí hoạt động của enzym farnesyl pyrophosphate synthase và ái lực liên kết mạnh với khoáng chất xương. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có những tác dụng gì? Khi sử dụng thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có thể gây ra một số tác dụng phụ nhưng thường nhẹ và không cần chăm sóc y tế. Sau khi thích nghi, các tác dụng phụ sẽ nhanh chóng biến mất. Một số tác dụng phụ có

Thuốc Mestion 60mg

  Thông tin cơ bản  – Thuốc Mestinon 60mg giá bao nhiêu Thành phần chính: Pyridostigmin bromid 60mg Công dụng: Làm tăng trương lực cơ, điều trị cho bệnh nhân nhược cơ, liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật. Nhà sản xuất: Aupa Biopharm Co., Ltd. – Đài Loan Số đăng ký: VN-20356-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ 150 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nhược cơ Bệnh nhân nhược cơ sử  dụng thuốc Mestinon như thế nào? Đối với bệnh nhân là người lớn? Nuốt viên thuốc với nước hoặc một thức uống không cồn khác. Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt, bạn có thể phá vỡ các viên thuốc thành từng mảnh. Bạn nên kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn làm thế nào để dùng Mestinon. Liều lượng sẽ phụ thuộc vào bệnh tật, nhu cầu của bạn và tuổi của bạn như sau: Đối với nhược cơ: Liều người lớn thông thường là 1/2 đến 2 viên (30 đến 120 mg Mestinon) được uống năm đến sáu lần mỗi ngày, hoặc liều cao hơn nếu cần, theo khuyến cáo của bác sĩ. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi, liều t

Thuốc Ketosteril

  Thuốc Ketosteril là thuốc được dùng đề phòng và điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính với thành phần thuốc chứa các axit amin cần thiết cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính. Thuốc Ketosteril kết hợp với nột chế độ ăn hợp lý là một phương pháp tuyệt vời để điều trị bệnh thận mãn tính trong giai đoạn tiền phân tích.Thuốc Ketosteril cũng được chỉ định để phòng ngừa và điều trị cho bệnh nhân suy thận mạn do chứng rối loạn chuyển hóa protein trong cơ thể. Thông tin cơ bản về thuốc Ketosteril Thành phần chính: L-lysine ………………………. 105mg Isoleucine ……………………. 67mg Leucine ……………………….. 101mg Nhà sản xuất: công ty cổ phần Fresenius Kabi – Việt Nam Công dụng: Phòng ngừa và điều trị quá trình chuyển hóa protein bị lỗi hoặc thiếu trong suy thận mạn kết hợp với chế độ ăn với lượng protein trong thực phẩm không quá 40g/ngày (đối với người lớn) và thường là ở bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận (GFR) 25 ml/phút. Số đăng ký: VN-4443-07 Quy cách: Hộp 100 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm

Thuốc MyVelpa 400mg/100mg

  Công dụng – Chỉ định Thuốc Myvelpa được chỉ định điều trị những trường hợp viêm gan siêu vi C (HCV) mạn tính từ type 1 dến type 6 ở người trưởng thành có hoặc không có xơ gan. Nếu bị xơ gan thì Myvelpa được sử dụng với ribavirin. Hướng dẫn sử dụng thuốc Myvelpa Cách dùng Thuốc dạng viên nén bao phim dùng theo đường uống Liều lượng Myvelpa được chỉ định điều trị trên bệnh nhân viêm gan C mãn tính từ type 1 đến type 6. Tùy thuộc vào mức độ tổn thương gan mà có thời gian điều trị khác nhau Đối với bệnh nhân không sơ gan: uống 1 viên/ ngày vào buổi sáng trong liên tục 12 tuần Đối với bệnh nhân xơ gan còn bù: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trong liên tục 12 tuần Đối với bệnh nhân xơ gan mất bù: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trong liên tục 12-24 tuần Có thể kết hợp với ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3 Với xơ gan mất bù: thì có thể uống Myvelpa + ribavirin trong 12 tuần Lưu ý: Có thể uống thuốc vào các thời điểm khác trong ngày, tuy nhiên nên duy trì dùng thuốc vào một thời đ

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Ưu điểm của thuốc Lenvaxen 4mg là: Ức chế được quá trình phát triển của tế bào ung thư Viên nang dễ uống Hạn chế được sự lây lan của tế bào ung thư Nhược điểm của thuốc Lenvaxen 4mg là: Có thể gặp phải một số tác dụng khi dùng thuốc Không sử dụng được cho phụ nữ đang trong quá trình mang thai và phụ nữ đang cho con bú bằng sữa mẹ Không dùng được cho trẻ nhỏ. Chỉ định của thuốc Levatinib 4mg là Thuốc Lenvaxen 4mg  được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh sau: -Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp sau khi xạ trị không hiệu quả. -Bệnh nhân ung thư thận có nguy cơ tiến triển và di căn. -Bệnh nhân mắc bệnh ung thư gan không thể phẫu thuật cắt bỏ khối u. Chống chỉ định của thuốc Levatinib 4mg là Thuốc Lenvaxen 4mg  chống chỉ định với một số nhóm đối tượng sau: -Người dưới 18 tuổi. -Người được chẩn đoán mắc bệnh gan cấp tính. -Phụ nữ đang trong quá trình mang thai và cho con bú bằng sữa mẹ. -Người bị dị ứng với hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc

Thuốc Lenvatab 4 mg

  Thông tin cơ bản của thuốc Lenvatab 4 mg – Thành phần chính của thuốc: Lenvatinib – Dạng bào chế: Viên nén – Quy cách đóng gói: 30 viên nang – Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời – Nhà sản xuất: Heet Health Care Pvt TNHH – Ấn Độ Liều dùng và cách dùng thuốc Lenvatab 4 mg hiệu quả – Đối với ung thư tuyến giáp: Liều khuyến cáo của Lenvatab 4 mg kê đơn phổ biến nhất là 24 mg x 1 lần/ ngày (2 viên 10 mg, 1 viên 4 mg). Nếu tình trạng nghiêm trọng như bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc là thận, liều khuyến cáo được thay đổi thành 14 mg mỗi ngày một lần (1 viên 10 mg, 1 viên 4 mg). Bác sĩ có thể giảm liều của bạn nếu như bạn gặp các tác dụng phụ lớn. Viên nang có thể thực hiện cùng hoặc không với thức ăn. Nuốt toàn bộ viên nang với nước hoặc là ở dạng hòa tan. (Để hòa tan chúng, thêm 1 thìa nước hoặc nước táo vào ly và thêm viên nang vào trong đó, không làm vỡ hoặc nghiền viên. Để ít nhất 10 phút sau đó khuấy trong ít nhất 3 phút đến khi vi

Thuốc Lenvima 4mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Lenvima 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Công dụng:  Thuốc Lenvima 4mg  là thuốc có chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ hoặc bệnh nhân điều trị ung thư gan HCC bị thất bại với SORAFENIB phẫu thuật ngoài ra ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa (thể nhú/ nang/ tế bào Hürthle) (DTC), không còn có thể điều trị bằng iốt phóng xạ và đang tiến triển,  hoặc được sử dụng cùng với một loại thuốc khác gọi là everolimus để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), một loại ung thư thận, sau một liệu trình điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác ở người trưởng thành Nhà sản xuất:  Eisai Co., Ltd  Nhật Bản ( エーザイ株式会社) Số đăng ký: Công dụng của thuốc Lenvima 4mg Thuốc Lenvima 4mg  với hoạt chất lenvatinib được bộ y tế Việt Nam cấp phép phê chuẩn trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC, trong các trường hợp không thể phẩu thuật cắt bỏ hoặc các phương pháp khác.